Tự công bố sản phẩm là gì?

Tự công bố sản phẩm là gì? Làm thế nào để tự công bố sản phẩm? Tự công bố sản phẩm đối với những mặt hàng nào? Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những gì?

Những câu hỏi thắc mắc trên C.A.O Media sẽ giải đáp cho khách hàng thông qua bài viết này, để biết như thế nào là tự công bố sản phẩm là gì hãy cùng chúng tôi xem qua những nội dung dưới đây nhé!

Tự công bố sản phẩm là gì?

⇒  Tự công bố sản phẩm là hình thức doanh nghiệp tự công bố tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của mình. Tự công bố sản phẩm không có cơ quan nhà nước nào cấp Giấy xác nhận công bố sản phẩm mà chỉ đăng tải thông tin về hồ sơ tự công bố sản phẩm lên cổng thông tin điện tử tại cơ quan đó.

⇒  Ngày 02 tháng 02 năm 2018 chính phủ ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Nghị định này thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP của Luật an toàn thực phẩm. Căn cứ vào nghị định mới nhất. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm tự công bố phải thực hiện tự công bố sản phẩm cho mình.

Làm thế nào để tự công bố sản phẩm?

Để thực hiện tự công bố sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp phải biết phân loại mặt hàng sản phẩm của mình; nếu sản phẩm không phải thực phẩm bảo vệ sức khoẻ thì sẽ tự công bố. Để phân loại chính xác về sản phẩm hãy theo dõi tiếp nội dung dưới đây:

Tự công bố sản phẩm đối với những mặt hàng nào?

Cơ sở sản xuất; kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đối với những mặt hàng sau đây:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Phụ gia thực phẩm
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

“ Mẫu bản tự công bố sản phẩm – C.A.O Media thực hiện cho khách hàng “

Tự công bố sản phẩm (Ảnh C.A.O)
Tự công bố sản phẩm (Ảnh C.A.O)

Những mặt hàng nào được MIỄN tự công bố sản phẩm?

Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm sau đây được MIỄN tự công bố sản phẩm:

  • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của cơ sở không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những gì? 

– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I  theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP

– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm; trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định; hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025; gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn; tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức; cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế. (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

Quy trình tự công bố sản phẩm như thế nào?

– Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

– Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

– Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Điều lưu ý TRƯỚC khi doanh nghiệp tự công bố sản phẩm

– Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Điều lưu ý SAU khi doanh nghiệp tự công bố sản phẩm

– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ; thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức; cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất; kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Thông tin tư vấn dịch vụ làm công bố sản phẩm

C.A.O Media là đơn vị chuyên thực hiện dịch vụ làm công bố sản phẩm TRỌN GÓI – NHANH CHÓNG. Đảm bảo đăng ký giấy phép thành công cho khách hàng. Chúng tôi nhận làm công bố sản phẩm toàn quốc đối với tất cả các sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu.

Với những giải đáp về vấn đề Tự công bố sản phẩm là gì C.A.O Media nêu trên đây hy vọng quý doanh nghiệp nắm rõ hơn về quy định và có thể thực hiện tự công bố cho mình. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tự công bố thì hãy liên hệ ngay các số điện thoại (028) 6275 – 0707  – 0903 145 175  –  0903 145 178 để được tư vấn chi tiết và báo giá dịch vụ làm nhanh.

>> Chủ đề liên quan

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *